GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

773 lượt xem

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản bắt buộc nếu người lao động nước ngoài (NLĐNN) muốn làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 151 Bộ Luật Lao động 2019. Việc sở hữu giấy phép lao động không chỉ giúp bạn tránh khỏi các vấn đề pháp lý mà còn đảm bảo quyền lợi lao động được bảo vệ theo pháp luật Việt Nam.

Giấy phép lao động ghi rõ thông tin người lao động gồm: họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi lao động nước ngoài làm việc, vị trí làm việc. 

Thời hạn của giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam bao gồm: 

1) Cục việc làm thuộc Bộ lao động Thương binh và Xã hội

2) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Phân loại giấy phép lao động

 Hiện nay giấy phép lao động cho cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam được chia thành các loại sau:

  • Theo hình thức Hợp đồng lao động.
  • Theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp.
  • Theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Theo hình thức đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Dịch vụ Giấy phép lao động

Cấp mới (1) Gia hạn (2) Cấp lại (3)
Thời gian quy định Tối thiểu 15 ngày trước khi NLĐNN bắt đầu làm việc Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày GPLĐ hết hạn
Thời hạn giải quyết  5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ 
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức nước ngoài Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài
Yêu cầu, điều kiện
  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự
  • Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐNN 
  • GPLĐ đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  • Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐNN
  • Giấy tờ chứng minh NLĐNN tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  • Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Hồ sơ yêu cầu
  1. Văn bản đề nghị cấp GPLĐ
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe (12 tháng)
  3. Phiếu lý lịch tư pháp
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định
  5. 2 ảnh nền trắng, 4cmx6cm, chụp không quá 06 tháng
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐNN
  7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
  8. Các giấy tờ liên quan đến NLĐNN
  9. Hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ đối với một số trường hợp đặc biệt
  10. Hợp pháp hóa lãnh sự nếu giấy tờ của nước ngoài
  1. Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ
  2. 2 ảnh nền trắng, 4cmx6cm, chụp không quá 06 tháng
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
  4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐNN
  5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu
  6. Giấy chứng nhận sức khỏe (12 tháng)
  7. Một trong các giấy tờ chứng minh NLĐNN tiếp tục làm việc theo nội dung GPLĐ đã được cấp 
  8. Hợp pháp hóa lãnh sự nếu giấy tờ của nước ngoài
  1. Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ
  2. 2 ảnh nền trắng, 4cmx6cm, chụp không quá 06 tháng
  3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
  4. Hợp pháp hóa lãnh sự nếu giấy tờ của nước ngoài

 

Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên. 
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
    • Giảng dạy, nghiên cứu;
    • Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.
    • Trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm: 
    • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ; 
    • Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư; 
    • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
    • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
    • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
    • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Kết luận

Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một quá trình cần thiết và phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình này không chỉ giúp bạn làm việc hợp pháp mà còn đảm bảo quyền lợi lao động của mình. Nếu Quý công ty đang cần một đơn vị uy tín, nhanh chóng, an toàn về pháp lý để hỗ trợ những vấn đề trên, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 0962 220 666 

''Công ty Đông Nam Á chuyên tư vấn nhập cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành. Chúng tôi hỗ trợ tư vấn quy trình và thủ tục xin công văn nhập cảnh, thẻ tạm trú và Visa Việt Nam với mức phí tư vấn tiết kiệm."

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *